Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Lịch Thời vụ gieo trồng vụ Đông Xuân 2020 - 2021
Ngày cập nhật 13/11/2020
Căn cứ Hướng dẫn số 321/HD-PNN ngày 10 tháng 11 năm 2020 của Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện về Hướng dẫn lịch thời vụ gieo trồng vụ Đông Xuân. Căn cứ vào diễn biến thời tiết khí hậu qua các năm, điều kiện sản xuất và tình hình sinh trưởng các loại cây trồng. Nhằm tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và hạn chế những thiệt hại do thiên tai gây ra, UBND xã hướng dẫn lịch thời vụ gieo trồng vụ Đông Xuân 2020-2021 như sau:

I. CÂY LÚA:

1. Cơ cấu chung: 

- Nhóm giống dài ngày và trung ngày: gồm các giống X21, Xi23, ...

- Nhóm giống ngắn ngày: Các giống Khang dân, ĐT100, HT1, HN6, DV108, IR352,....

Để đảm bảo năng suất và sản lượng lúa, HTX nông nghiệp Lộc Hiền cần bố trí hợp lý nhóm giống dài, trung ngày, ngắn ngày trên cơ sở xem xét cụ thể điều kiện sản xuất; mở rộng diện tích một số giống lúa đã được công nhận chính thức và có tham gia liên kết tiêu thụ sản phẩm như DT39, Hà Phát 3, JO2, Thiên Ưu 8,…

2. Cụ thể:

- Vùng đất tốt, tiêu úng thuận lợi cơ cấu các loại giống: X21, Xi23, ... .

- Đối với vùng ô đầm, thấp trũng, tiêu úng chậm cơ cấu giống ngắn ngày: Khang dân, ĐT100, HN6, HT1, DV108, ... (trong đó, giống lúa chất lượng cao: HN6, HT1, DT39...).

- Đối với chân ruộng sâu trũng, không thoát nước được thì gieo mạ để cấy.

 

 

Giống lúa

TGST (ngày)

Ngày gieo mạ

Ngày sạ

Ngày cấy

Ngày trổ

Ngày thu hoạch

X21, Xi23.

145±5

20-25/12

30/12-5/1

20-25/1

10-20/4

10-20/5

Thiên ưu 8, .IR352

125±5

5-10/1

15-20/1

01-5/2

10-25/4

10-20/5

ĐT100, HT1, DT39, JO2, ,…

120±5

10/1-20/1

20/1-5/2

5-15/2

10-25/4

10-20/5

KD, HN6, DV108, Hà Phát 3,…

115±5

15/1-20/1

25/1-05/2

10/2-15/2

10-25/4

10-20/5

Chú ý: Đối với diện tích bị nhiễm mặn ven phá, chân ruộng hạn cuối vụ, ruộng sản xuất giống cho vụ Hè Thu bố trí thời vụ sớm hơn và cho lúa trổ từ 10-15/4.

II. CÁC CÂY TRỒNG KHÁC:

TT

Cây trồng

Giống chủ yếu

Thời vụ gieo trồng

1

Sắn

KM94, Ba trăng,...

Đất đồi: tháng 12 đến tháng 3 năm sau Đất cát: tháng 11 đến tháng 2 năm sau

2

Khoai lang

Địa phương

01/11- 5/1 năm sau

3

Ngô (bắp)

Ngô lai, nếp nù,…

05/12 - 15/2 năm sau

4

Lạc

Dù tây nguyên, L14, L18, Giấy, ..

Đất cát: 10/12- 20/1 năm sau Đất thịt: 10/1-10/2

5

Đậu các loại

Đậu đen, đậu đỏ…

20/1 - 20/2

6

Rau các loại

 

Từ 15/11 đến tháng 2 năm sau

7

Dưa các loại

Dưa hấu, dưa gang,...

05/3-15/5

8

Cây ăn quả, CCN

Thanh trà, tiêu, …

20/11 - 5/2 năm sau

 

Trên đây là nội dung hướng dẫn lịch thời vụ gieo trồng một số cây trồng chính. Đề nghị HTX nông nghiệp Lộc Hiền chỉ đạo các Đội sản xuất nông nghiệp căn cứ vào điều kiện cụ thể bố trí và chỉ đạo bà con nông dân thực hiện để vụ Đông Xuân đạt kết quả tốt.

Cái Thị Tơ
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 5.005
Truy cập hiện tại 274