Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Hướng dẫn lịch thời vụ gieo trồng vụ Đông Xuân 2018 – 2019
Ngày cập nhật 18/10/2018
Nhằm tạo điều kiện để cây trồng sinh trưởng phát triển tốt và hạn chế những thiệt hại do thiên tai gây ra, Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn cơ cấu giống và lịch thời vụ gieo trồng của một số loại cây chính trong vụ Đông Xuân 2018 - 2019 như sau:

1. Đối với cây lúa

- Sử dụng giống lúa xác nhận: Phấn đấu đạt tỷ lệ trên 90% diện tích gieo cấy.

- Cơ cấu giống

+ Nhóm dài ngày, trung ngày: Các giống NN4B, 13/2, X21, Xi23,… chiếm 10 -15%.

+ Nhóm ngắn ngày và cực ngắn: Các giống Khang dân, HT1, TH5, HN6, DV108, BT7, IR352, ML48,..... chiếm 85 - 90% tổng diện tích gieo cấy.

Để đảm bảo năng suất và sản lượng lúa, các địa phương cần bố trí hợp lý nhóm giống dài, trung ngày, ngắn ngày trên cơ sở xem xét cụ thể điều kiện sản xuất. Khuyến khích mở rộng khảo nghiệm sản xuất giống KH1 những vùng đất  thâm canh, sâu trũng, khảo nghiệm sản xuất diện hẹp 2 giống JO2 và HG12.

- Lịch thời vụ

  Bố trí khung lịch thời vụ để đảm bảo lúa vụ Đông Xuân trổ tập trung từ 10/4 đến 25/4; tuỳ thời gian sinh trưởng của từng loại giống và điều kiện thực tế của địa phương để bố trí thời gian gieo cấy phù hợp.

Đề nghị các địa phương có phương án để chủ động đối phó, khắc phục những tác động xấu, bất thường của thời tiết khí hậu, nhất là tiêu úng kịp thời, dự phòng lúa giống,... để đảm bảo thực hiện đúng tiến độ gieo cấy lúa theo khung lịch thời vụ.

Thời vụ cụ thể của các giống lúa bố trí như sau

Giống lúa

TGST

(ngày)

Ngày gieo cấy

Ngày trổ

Ngày thu hoạch

Gieo mạ

Gieo sạ

Cấy

I. Nhóm giống dài ngày

NN4B

150±5

5-10/12

15 - 25/12

5-15/1

10-20/4

10-20/5

II. Nhóm giống trung ngày

Xi23, X21, 13/2

145±5

15-20/12

25/12-5/1

15-20/1

10-20/4

10-20/5

IR38

140±5

20-25/12

30/12-10/1

20-25/1

10-20/4

10-20/5

III. Nhóm giống ngắn ngày

Lúa lai, IR352, BT7,...

125±5

05-10/1

15/1-20/1

01-05/2

10-25/4

10-25/5

Khang dân, HT1, HN6, DV108

120±5

10-20/1

20/1-5/2

05-15/2

10-25/4

10-25/5

TH5,ML48,…

115±5

15-20/1

25/1-5/2

10-15/2

10-25/4

10-20/5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý:

*  Giống lúa được bố trí sản xuất đại trà phải ở trong danh mục giống được phép sản xuất của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và có trong cơ cấu các nhóm giống lúa nêu trên.

2. Cây màu, cây công nghiệp, cây ăn quả

TT

Cây trồng

Giống chủ yếu

Thời vụ trồng

1

Khoai lang

Các loại

5/11 - 5/1

2

Ngô

Ngô lai, Nếp nù, ngô địa phương...

5/12 – 15/2

3

Sắn

KM94, Ba trăng...

Đất đồi: Tháng 12 – tháng 3; đất cát: Tháng 11 – tháng 2

4

Lạc

Giấy, L14, L18,...

Đất cát: trồng từ 20/12 đến 20/1, đất thịt trồng từ 20/1 đến 10/2 (Vùng cao không tưới được nên gieo sớm, vùng thấp tưới được có thể gieo muộn hơn)

5

Đậu đỗ

Đậu đỗ các loại

20/1 – 20/2

6

Rau các loại

 

Từ 15/11

Các vùng đất thấp nên gieo sau ngày 10/12 (04 tháng 11 Âm lịch) để tránh lũ lụt.

7

Cây ăn quả

Các loại

20/11 – 05/2

Cái Thị Tơ
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 5.005
Truy cập hiện tại 35